Cường độ chịu kéo của bu lông

Bu lông phổ thông dùng cho kết cấu thép phải phù hợp với các yêu cầu của TCVN 1916 : 1995. Cấp
độ bền của bu lông chịu lực phải từ 4.6 trở lên. Bu lông cường độ cao phải tuân theo các quy định riêng
tương ứng. Cường độ chịu kéo của bu lông được xác định theo các công thức sau:

1. Cường độ chịu kéo của bu lông ứng với cấp độ bền

Cấp bền 4.6; 5.6; 6.6: ftb = 0,42 fub

Cấp bền 4.8; 5.8: ftb = 0,4 fub

Cấp bền 8.8; 10.9: ftb = 0,5 fub

Trị số cường độ tính toán chịu kéo của bu lông theo cấp độ bền của bu lông:

Cường độ tính toán chịu kéo của bu lông theo cấp độ bền 4.6, 4.8, 5.6, 5.8, 6.6, 8.8, 10.9 ftb lần lượt bằng: 170, 160, 210, 200, 250, 400, 500.

2. Cường độ tính toán chịu kéo của bu lông neo

Kí hiệu: fba được xác định theo công thức:

fba = 0,4 fub.

Trị số cường độ tính toán chịu kéo của bu lông neo cho trong bảng sau:

Bảng: Cường độ tính toán chịu kéo của bulông neo (Đơn vị tính : N/mm2)

3. Cường độ tính toán chịu kéo của bu lông cường độ cao

Trong liên kết truyền lực bằng ma sát Cường độ tính toán chịu kéo của bu lông cường độ cao được xác định theo công thức: fhb = 0,7fub.

4. Cường độ tính toán chịu kéo của sợi thép cường độ cao

Được xác định theo công thức: fth = 0,63fu.

Trong đó:
ftb cường độ tính toán chịu kéo của bu lông
fub cường độ kéo đứt tiêu chuẩn của bu lông
fba cường độ tính toán chịu kéo của bulông neo
fhb cường độ tính toán chịu kéo của bulông cường độ cao
fth cường độ tính toán chịu kéo của sợi thép cường độ cao
fu cường độ tiêu chuẩn của thép theo sức bền kéo đứt

 

Quý khách hàng có nhu cầu đặt mua bu lông vui lòng liên hệ:

CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI THỌ AN

Hotline/Zalo: 0982 83 1985 – 0964 788 985

Email: bulongthanhren@gmail.com

Website: www.bulongthanhren.vn / www.bulongthoan.com.vn

Sản phẩm mua nhiều